Quy định về chiều cao xe tải thùng mới nhất cần biết để hạn chế bị phạt

Thông tin từ Tổng Kho Xe Tải - Ngày 07/03/2024

Trong lĩnh vực vận tải đường bộ, có đủ loại xe để phục vụ việc vận chuyển hàng hóa. Trên đường, không khó bắt gặp những chiếc xe tải chất đầy hàng, trong số đó, một số trường hợp có thể vượt quá phần mui xe, tăng nguy cơ tai nạn giao thông.

Quy_định_chiều_cao_xe_tải_thùng

Pháp luật đã đề ra những quy định cụ thể về vận chuyển hàng hóa và giới hạn chiều cao cho phép.

Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về quy định về kích thước thùng xe tải. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về điều đó.

Kích thước thùng xe tải phụ thuộc vào model xe tải và trọng tải của xe đó

trong tai xe 5_chan_Chenglong

Trọng tải của một chiếc xe là khối lượng hàng hóa mà nó có thể chở với đảm bảo an toàn và hiệu suất hoạt động theo thiết kế của nhà sản xuất, được chứng nhận bởi cơ quan đăng kiểm.

Trọng tải này được xác định thông qua giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tùy theo loại xe (ô tô nhập khẩu hay xe lắp ráp).

Ví dụ:

Đối với xe tải dưới 1 tấn, kích thước thùng cơ bản thường là 2.2m x 1.5m x 1.5m, phù hợp với các dòng xe nhẹ như Suzuki 750kg, Thaco Towner 990Kg, Kenbo 990Kg, Dongben.

Xe tải từ 1 tấn đến 2 tấn thường có kích thước lòng thùng trung bình là 3.2m x 1.7m x 1.7m, như Hyundai Porter 150, KIA K200, Isuzu QKR 270.

Đối với xe tải 2.5 tấn đến 3.5 tấn, kích thước lòng thùng thường có chiều dài từ 3.5m đến 4.5m, chiều rộng từ 1.7m đến 1.8m và chiều cao tầm 1.7m. Các dòng xe phổ biến như Hyundai N250, Mighty 75S, Hyundai HD72, KIA K250L, Isuzu NPR, Hino XZU sẽ tuân thủ quy định này.

Tương tự, các dòng xe tải trên 5 tấn đến 18 tấn như Chenglong, Howo, Faw, Hyundai, Hino cũng có các quy định về kích thước lòng thùng tối đa cho phép.

Đối với kích thước xe, chiều cao toàn bộ không được vượt quá 4m, và đối với xe có tổng trọng tải dưới 5 tấn, chiều cao của xe phải nhỏ hơn hoặc bằng ≤ 175WT (WT là tâm của 2 bánh xe sau phía bên ngoài so với mặt đường). Chiều dài đuôi xe không được vượt quá 60% chiều dài cơ sở của xe.

Quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

chenglong_h7_5_chan

Hiện nay, chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ được quy định tại Điều 18 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT

1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được phê duyệt;

2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe, phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở: chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;

b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn: chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;

c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn: chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

d) Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.

3. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

Mức phạt đối với vi phạm về giới hạn xếp hàng hóa trên xe

xe_chenglong_5_chan_h7

Hiện nay, mức phạt đối với các phương tiện vi phạm về giới hạ xếp hàng hóa trên xe khi tham gia giao thông được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Theo Nghị định nàyquy định:

a) Xe máy xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định bị phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng;

b) Xe đạp xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định bị phạt tiền từ 80.000 - 100.000 đồng;

c) Xe do súc vật kéo xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng;

d) Với xe ô tô tải, máy kéo chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe phạt tiền từ  600.000 - 800.000 đồng;

e) Đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép bị phạt tiền từ 02 - 03 triệu đồng.

Đóng thùng xe tải sai quy cách chiều cao sẽ bị xử phạt như nào?

Đóng thùng xe tải không tuân theo tiêu chuẩn quy định có thể dẫn đến mức phạt hành chính từ 4 triệu đến 8 triệu đồng.

Chính vì vậy, nếu quý khách có nhu cầu đóng mới hoặc cải tạo thùng xe tải theo ý muốn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số điện thoại: 0919 590 092 (Mr Hữu). Chúng tôi sẽ tư vấn cho quý khách về loại thùng phù hợp mà không vi phạm quy định của luật giao thông đường bộ.